Trước mặt Chúa, Peter và Juliet đã cùng đồng ý và trao đổi ước nguyện với nhau trong hôn nhân...
Pred Bogom, Peter i Juliet pristali su i primili bračni sakrament.
Em thích cuộc sống hôn nhân hả?
Sviđa li ti se biti u braku?
Hôn nhân dính đến cả hai, anh biết đấy?
Angela je bila dio naših života, znaš to?
Các con, chúng ta tụ tập ở đây đêm nay, trong buổi lễ này để kết hợp hoàng tử và cô gái này trong cuộc hôn nhân linh thiêng.
Dragi uzvanici, okupili smo se veceras kako bismo u ovom slavlju spojili ovog princa i ovu mladu ženu u svetom braku.
Hôn nhân chỉ là... một tờ giấy mà thôi.
Brak je samo... To je samo komad papira.
Anh biết là có 2/3 số cuộc hôn nhân kết thúc bằng ly dị mà.
Znaš, dva od tri braka, završe razvodom.
Đủ tuổi để kết thúc một cuộc hôn nhân mà không bị ném vào nhà thương điên.
Dovoljno da ne zavrsim u ludnici posle zavrsenog braka.
Trong khi đó, hãy suy nghĩ nghiêm túc về cuộc hôn nhân này vì em nghĩ là em không thể tiếp tục nữa.
I usput ozbiljno razmisli o našem braku pošto ja više ne mogu ovako.
Bằng cuộc hôn nhân của ngươi và lãnh chúa Kira.
Zapečaćeni bračnom vezom između vas i kneza Kire.
Anh có thật sự nghĩ cuộc hôn nhân của anh sẽ trụ vững... khi anh trông như bây giờ?
Stvarno mislite da vaš brak može opstati uz vaš sadašnji izgled?
Cha ta đã ra lệnh cho ta hoàn tất cuộc hôn nhân này.
Moj otac knez mi je zapovjedio da konzumiram ovaj brak.
Hugh rất hấp dẫn, tôi thừa nhận điều đó, nhưng tôi không nghĩ anh ta thích hôn nhân.
Hugh je užasno privlačan, to ti priznajem, ali ne mislim da je tip za ženidbu.
Bạn muốn kiểm tra mức độ bền vững trong hôn nhân của mình?
18. srpnja 2010. Želite li provjeriti slabe točke svoga braka?
Em muốn trở thành cặp đôi dùng con cái để cứu vãn hôn nhân của họ sao?
Stvarno hoćeš da budemo taj par koji dobije bebu da spasi brak?
Vậy hôn nhân của anh thế nào, Nick?
Kakav vam je bio brak, Nick?
Rằng đứa con này sẽ cứu vãn cuộc hôn nhân của chúng tôi.
Jer ovo bi dijete zaista moglo spasiti naš brak.
"Em cần anh đi đâu đó và suy nghĩ kỹ về cuộc hôn nhân của chúng ta."
"Hoću da odeš nekamo i dobro razmisliš o našem braku."
Như thể mọi người cần thêm lý do để sợ hôn nhân vậy.
Kao da ljudima treba još razloga da se boje braka. -Gospo.
Ông phá hoại hôn nhân của tôi.
Uništio si moj brak. Dajem otkaz!
Cô đã hủy hoại hôn nhân của chúng ta.
Ovo si mi učinila u braku.
"Yêu cầu duy nhất cho hôn nhân là là lời tuyên bố sự đồng thuận từ cả hai phía, có thể tận dụng in loco parentis nếu cần thiết, và phải ký kết một văn bản giải thích bằng chính tay cô dâu."
"Jedini zahtjevi za brak su izjava o suglasnosti obje strane, upotrijebiti "in loco parentis" ako je to neophodno i potpisivanje obrazloženja mlade svojeručno."
Đó là lý do tại sao những cặp vợ chồng với hôn nhân hạnh phúc thường nghĩ rằng vợ hay chồng của họ đẹp hơn nhiều so với trong suy nghĩ của bất kì người nào khác.
Ovo je razlog zašto supružnici u sretnim brakovima misle da njihovi muž ili žena izgledaju puno bolje nego što to misli bilo tko drugi.
thật ra nó đến từ một danh sách các lỗi một bộ lỗi của các mối quan hệ, và khi tôi bắt đầu tìm hiểu, nó giống như một danh mục kiểm tra của nhà điều trị tình dục hay là nhà tư vấn hôn nhân.
To je zapravo iz obitelji grešaka -- cijeli skup grešaka u vezi, koje, kad počnemo kopati kroz njih, izgledaju gotovo kao kontrolna lista seksualnog terapeuta ili savjetnika za parove.
Chúng ta cũng đang trở về đang cổ đại của cân bằng hôn nhân.
Također se vraćamo drevnim oblicima bračne jednakosti.
Vì vậy khoảng 4, 5 năm trước, Dự luật số 8 (ở Mỹ), một cuộc tranh luận gay gắt về bình đẳng trong hôn nhân, đã gây ra nhiều sóng gió trong nước Mỹ.
Prije četiri, gotovo pet godina Prijedlog 8, velika debata u vezi ravnopravnosti brakova, je podigla mnogo prašine diljem ove zemlje.
Cuộc đấu tranh cho quyền bình đẳng không phải chỉ là về hôn nhân đồng tính.
Borba za jednaka prava nije samo vezana uz homoseksualni brak.
Hôn nhân đã từng là một học viện kinh tế nơi mà bạn được trao cho một mối quan hệ hợp tác kéo dài cả đời bao gồm những đứa con và vị thế xã hội và sự thảnh công và sự đồng cảm.
Brak je bio ekonomska institucija koja vam je dala doživotno partnerstvo u obliku djece, društvenog položaja, prava nasljeđivanja i zajedništva.
Thế nên, toán học nói là trong 37% cơ hội hẹn hò đầu tiên, bạn không nên coi bất cứ ai là tiềm năng cho hôn nhân nghiêm túc.
Ili je možda samo meni tako. Matematika kaže da u prvih 37 % svojeg razdoblja izlaženja nikoga ne biste trebali smatrati potencijalnim supružnikom.
Và chỉ bắt đầu nghiêm túc tìm kiếm ứng viên có tiềm năng hôn nhân khi qua giữa hoặc cuối tuổi 20.
Zatim kandidate za brak počnemo ozbiljno tražiti tek kad dođemo u srednje ili kasne 20-e.
Tôi luôn nghĩ rằng hôn nhân tốt đẹp là sự thỏa hiệp và sự thấu hiểu và cho phép đối phương có không gian riêng của mình.
Oduvijek sam mislila da su dobri brakovi puni kompromisa i razumijevanja i da svatko ima prostora da bude kakav stvarno jest.
Đây là những cặp đôi luôn tìm cách phát triển mối quan hệ của chính mình, giúp họ có cái nhìn tích cực hơn về hôn nhân.
To su parovi koji neprestano nastoje popraviti svoju vezu, koji imaju mnogo pozitivniju sliku o svojem braku.
Như chúng ta đã thay đổi cách suy nghĩ về hôn nhân đồng tính, Nhiều người có được tự do bình đẳng hơn
Kako smo mijenjali uvjerenja o istospolnim brakovima, više je ljudi dobilo jednake slobode.
Ngoại tình đã tồn tại kể từ khi hôn nhân ra đời, và những điều cấm kỵ cũng xuất hiện.
Preljubi postoje otkako je brakova, a isto toliko dugo postoje i tabui vezani uz njih.
Khi hôn nhân là một đầu tư lợi nhuận, thì bội tình sẽ đe dọa sự ổn định kinh tế của ta.
Kad je brak bio ekonomska računica, nevjera je ugrožavala ekonomsku sigurnost,
Nhưng nay, ta tìm tình yêu trong hôn nhân, cho nên ngoại tình sẽ phá hết.
a otkako ljubav tražimo u braku, prijevara uništava tu ljubav.
Suy luận logic sẽ là: Nếu bạn có mọi thứ bạn cần tại nhà, thì chẳng còn điều gì bạn cần tìm kiếm ở nơi khác nữa, giả sử rằng một cuộc hôn nhân hoàn hảo tồn tại để giúp ta miễn nhiễm với chuyện ong bướm.
Logika nalaže: ukoliko kod kuće dobivaš sve što ti treba, nema potrebe da tražiš negdje drugdje. Pretpostavimo da postoji savršen brak koji će nas odvratiti od lutanja.
Tôi đang nghĩ đến 1 bệnh nhân khác, Priya, người có một cuộc hôn nhân hạnh phúc, cô ta yêu chồng, và không bao giờ muốn làm tổn thương anh ta.
Razmišljam o Priyi, još jednoj svojoj pacijentici koja je sretno udana, voli svoga supruga i nikada ga ne bi povrijedila,
Những cuộc hôn nhân hay xảy ra xung đột, ví dụ như thiếu thốn tình cảm hóa ra lại rất có hại cho sức khỏe, thậm chí có thể còn tệ hơn việc li dị.
Npr. visokokonfliktni brakovi bez previše ljubavi jako su loši po naše zdravlje, možda čak i gori od razvoda.
Họ dạy tôi thế nào là một cuộc hôn nhân vững chắc, rằng nó phải được xây dựng trên niềm tin và sự cam kết và sự ngưỡng mộ những phẩm chất đặc biệt của nhau.
Naučili su me kako izgleda snažan brak: onaj koji se gradi na povjerenju i predanosti i divljenju jedinstvenim osobinama druge osobe.
Trong số những cô bé vị thành niên tuyên thệ không quan hệ tình dục trước hôn nhân -- cám ơn George Bush -- phần lớn, 60 phần trăm, nhượng bộ trước những cám dỗ giới tính chỉ trong một năm.
Među tinejdžerkama koje su se zavjetovale na apstinenciju i nevinost do braka -- hvala ti, George Bush -- većina njih, 60 posto, poklekla je pred seksualnim iskušenjem u roku jedne godine.
Đây là vì sao chúng ta nên bỏ thời gian ra đề bàn về những thứ như hôn nhân đồng tính và không phải về sự diệt chủng hay sự gia tăng vũ khí hạt nhân hay sự nghèo túng hay bất kỳ vấn đề có hệ quả to lớn nào khác.
To je razlog zašto provodimo naše vrijeme u razgovoru o stvarima kao što su homoseksualni brakovi a ne o genocidu ili nuklearnom oružju ili siromaštvu ili bilo kojem drugom izrazito važnom pitanju.
1.9275729656219s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?